top of page
  • Ảnh của tác giảInfina

Cập nhật lãi suất vay ngân hàng mới nhất quý 4 năm 2022

Lãi suất vay ngân hàng bao gồm lãi suất vay tín dụng và lãi suất vay thế chấp tài sản. Hiện tại, sau khi nền kinh tế vực dậy khỏi đại dịch Covid - 19, lãi suất tại các ngân hàng đã có sự điều chỉnh đáng kể. Vậy lãi suất ngân hàng mới nhất hiện nay đã biến động thế nào? Hãy cùng Infina tìm hiểu ngay nhé!

Lãi suất vay ngân hàng là gì?


Lãi suất vay ngân hàng là lãi suất mà các ngân hàng áp dụng tính cho một khoản vay. Dựa vào đó các ngân hàng tính được tổng số tiền mà khách hàng vay cần trả hàng tháng.

Lãi suất vay tín chấp

Lãi suất vay tín chấp là lãi suất cho vay theo hình thức tín chấp thường cố định trong khoảng thời gian vay vốn. Cách thức tính lãi suất vay ngân hàng theo hình thức tín chấp thường là tính lãi trên dư nợ giảm dần. Đây là một điều kiện có lợi dành cho người đi vay.

Lãi suất vay tín chấp ngân hàng ưu đãi khoảng từ 9 - 16%/năm. Các ngân hàng thường áp dụng mức lãi suất hiện nay từ 15 - 25%/năm.

Lãi suất vay thế chấp

Khi bạn vay thế chấp thì mức lãi suất sẽ cố định trong khoảng thời gian đầu, sau đó thả nổi theo lãi suất của thị trường, phổ biến nhất với các sản phẩm vay mua ô tô, vay mua nhà,... Lãi suất cho vay ngân hàng theo hình thức thế chấp dao động trong khoảng từ 10% - 16%/năm. Ngoài ra, hình thức vay này thường xuyên được các ngân hàng triển khai các chương trình khuyến mại, ưu đãi về quà tặng, lãi suất nên mức lãi suất áp dụng trong thời gian đầu vay thế chấp rất thấp từ 6 - 8,5%/năm. Lãi suất vay ngân hàng mới nhất quý 4 năm 2022 Lãi suất vay ngân hàng Vietcombank Hiện nay, Vietcombank cho vay ngân hàng lãi suất bao nhiêu? Dưới đây là cập nhật bảng lãi suất vay ngân hàng Vietcombank năm 2022. Sản phẩm vayHạn mứcLãi suất cho vayThời hạn cho vayGhi chúVay tín chấp theo lương25 – 500 triệu0,85 – 1,3%/tháng.1 - 5 nămKhông yêu cầu chứng minh tài sản, cho vay đến 12 tháng lương.Vay cầm cố giấy tờ có giá (tín phiếu, trái phiếu, sổ tiết kiệm...)100% giá trị của GTCG10,8%/năm-Thời gian vay linh hoạt theo nhu cầu, khách hàng cần chứng minh thu nhập.Vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo1 tỷ đồngÁp dụng tùy thời kỳ120 tháng-Vay mua Bất động sản70% giá trị tài sản bảo đảmƯu đãi: 7,7%/năm trong 12 tháng đầu tiên. Ưu đãi: 8,7%/năm trong 24 tháng đầu tiên. Ưu đãi: 9,5%/năm trong 36 tháng đầu tiên. Ưu đãi: 10%/năm trong 60 tháng đầu tiên.15 nămCó thu nhập hàng tháng từ 10 triệu đồng trở lên. Tài sản bảo đảm là Bất động sản hoặc Tài sản hình thành từ vốn vay.Vay mua ô tô70% giá trị chiếc xeLãi suất 8,4%/năm trong 12 tháng đầu tiên. Lãi suất 9,1%/năm trong 24 tháng đầu tiên. Lãi suất 9,5%/năm trong 36 tháng đầu tiên.-Chứng minh thu nhập hàng tháng từ 08 triệu đồng trở lênVay sản xuất kinh doanh 5,5%/ năm đối với khoản vay dưới 6 tháng. 6,1%/ năm đối với khoản vay từ 6 đến 9 tháng. 6,6% với khoản vay từ 10 đến 12 tháng. Mỗi gói vay có đặc điểm và điều khoản khác nhau. Có các gói vay như: Kinh doanh tài lộc, an tâm kinh doanh, đầu tư cơ sở lưu trú, đầu tư trang trại nuôi heoLãi suất vay ngân hàng BIDV Vay lãi suất ngân hàng tại ngân hàng BIDV quý 4 năm 2022 đã có những thay đổi mới nào? Ở mỗi sản phẩm vay, BIDV có những quy định về lãi suất riêng biệt. Nếu bạn muốn vay ngân hàng lãi suất thấp, bạn có thể tham khảo gói vay tại BIDV. Sản phẩm vayLãi suất vay (%/năm)Vay nhu cầu nhà ở (vay mua nhà)7,9%Vay mua xe ô tô (vay mua xe)7,3%Vay sản xuất kinh doanh (vay kinh doanh)5%Vay du học BIDV (vay du học)7,3%Vay cầm cố (vay cầm cố chứng từ có giá)7,5%Vay tiêu dùng không có tài sản đảm bảo BIDV (vay tiêu dùng cá nhân)11,9%Vay thấu chi không có tài sản đảm bảo BIDV (thấu chi tài khoản cá nhân)11,9%Lãi suất vay ngân hàng Vietinbank Sản phẩm vayLãi suất (năm)Vay tối đaThời hạn vayVay sản xuất kinh doanh thương mại nhỏ lẻ7.5 %3 tỷ7 nămVay mua, kiến thiết xây dựng, sửa chữa thay thế nhà ở và nhận quyền sử dụng đất ở7.7 %200 triệu7 nămVay sản xuất kinh doanh thương mại siêu nhỏ7.5 %200 triệu7 nămVay sản xuất kinh doanh thương mại siêu nhỏ7.5 %200 triệu7 nămVay mua xe xe hơi tiêu dùng7.7 %80 % giá trị xe5 nămVay chứng tỏ kinh tế tài chính7.7 %100 % nhu yếuLinh hoạtVay tăng trưởng nông nghiệp nông thôn7 %80 % nhu yếuLinh hoạtVay du học quốc tế7.7 %80 % ngân sách10 nămCho vay cá nhân Vietinbank kinh doanh tại chợ7.5 %70 % giá trị sạp chợ7 nămVay kinh doanh thương mại nhà hàng quán ăn, khách sạn7.5 %80 % nhu yếu7 nămVay mua nhà dự án7.7 %80 % giá trị vốn20 nămVay mua xe hơi kinh doanh thương mại7.5 %80 % giá trị xe5 nămBảng Lãi Suất Vay Thế Chấp Ngân Hàng Công Thương Vietinbank Năm 2022Lãi suất vay ngân hàng Techcombank Lãi suất vay thế chấp Techcombank khi duy trì ở mức ổn định và cạnh tranh. Tùy theo hình thức vay thế chấp mà lãi suất dao động từ 6,49% / năm đến 12,99% / năm. Khi bạn vay tiền, bạn có thể tham khảo bảng sau để biết lãi suất của một số sản phẩm vay. Mục đích vayLãi suất ưu đãiHạn mứcThời gianVay mua BĐS7,49%/năm70% giá trị TSĐB25 nămVay xây, sửa nhà7,49%/năm70% giá trị TSĐB20 nămVay mua ô tô6,49%/năm80% giá trị TSĐB7 nămVay kinh doanh7,49%/năm70% giá trị TSĐB7 nămVay du học10,99%/năm85% giá trị TSĐB10 nămApp tích lũy với số vốn sinh viên dành cho người mới bắt đầu Đặc biệt hiện nay, việc gửi tiết kiệm không kỳ hạn cực kì tiện lợi. Chỉ với các thiết bị di động và số tiền vốn ”sinh viên” là bạn đã có thể gửi tiết kiệm online mà không cần đến số vốn hàng triệu. App Infina với sản phẩm Tích Lũy sẽ giúp bạn tiết kiệm trực tuyến chỉ với 200.000đ với lãi suất không kỳ hạn 7%/năm, đây là lãi suất thuộc TOP đầu của lãi suất không kỳ hạn. Bên cạnh đó, khi bạn tạo tài khoản Infina, bạn còn được tặng ngay tiền thưởng hấp dẫn lên đến 2 triệu đồng. Ngoài ra, Infina vừa tung ra sản phẩm mới với đa dạng các gói kỳ hạn với lãi suất lên đến 9.2%/năm cực hấp dẫn. TẢI APP NGAY!!! Trải nghiệm app Infina tặng ngay quà tặng lên đến 2 triệu đồng!

Cách tính lãi suất vay ngân hàng trả góp


Tính trên dư nợ gốc

Tính trên dư nợ gốc là cách thức tính lãi theo đó tiền lãi được tính theo dư nợ gốc không thay đổi mỗi tháng. Cách này có thể được hiểu đơn giản là dù gốc có giảm nhưng lãi vẫn giữ nguyên cho đến cuối kỳ. Theo đó, bạn có thể tính theo công thức như sau:

Lãi suất tháng = Lãi suất năm/12 tháng

Tiền lãi trả hàng tháng = Số tiền gốc * Lãi suất tháng

Tổng số tiền phải trả hàng tháng = Tiền gốc/Thời gian vay + tiền lãi trả hàng tháng

Ví dụ: Anh A đi vay 12.000.000 VNĐ, trong thời hạn 1 năm (12 tháng). Trong suốt 12 tháng, lãi suất luôn được tính trên số tiền nợ gốc là 12.000.000 VNĐ. Với lãi suất là 10%/năm thì số tiền anh A cần trả là:

  • Tiền lãi phải trả hàng tháng = 12.000.000 * 10%/12 = 100.000 VNĐ

  • Số tiền anh A phải trả hàng tháng = 12.000.000/12 + 100.000 = 1.100.000 VNĐ

  • Sau 12 tháng số tiền anh A cần trả cho ngân hàng là 13.100.000 VNĐ

Tính trên dư nợ giảm dần

Theo cách tính lãi trên dư nợ giảm dần thì lãi chỉ tính trên số tiền bạn còn nợ. Đây là cách tính phổ biến của các ngân hàng thương mại cho các nhu cầu vay từ vay tiêu dùng đến vay sản xuất kinh doanh với hình thức thế chấp tài sản.

Trong cách tính này, lãi suất ngân hàng được tính theo công thức:

Số tiền phải trả hàng tháng = Số tiền vay/thời gian vay + Số tiền vay * lãi suất cố định hàng tháng

Kết luận

Bài viết trên đây đã cập nhật tới các bạn lãi suất vay ngân hàng của một số ngân hàng nổi bật tại Việt Nam trong quý 4 năm 2022. Hi vọng rằng những thông tin trên sẽ là cẩm nang bổ ích đối với các bạn.

Bạn có cảm nghĩ như thế nào? Hãy để lại bình luận phía dưới nhé!

Xem thêm

  • GDP là gì? Cách tính GDP của 1 quốc gia chuẩn nhất

  • Bảo hiểm Vietinbank có thực sự tốt để khách hàng lựa chọn?

  • Thẻ JCB là gì? Cách mở thẻ JCB tại các ngân hàng ở Việt Nam

31 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả
Bài đăng: Blog2_Post
bottom of page